1. Nguồn gốc vắc-xin Typhim Vi 0,5ml
Vắc-xin Typhim Vi 0,5ml (Pháp) là vắc-xin có tác dụng phòng bệnh thương hàn, được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam theo số Quyết định số 5184/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2009 bởi Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
Vắc-xin Typhim Vi 0,5ml được sản xuất bởi công ty Sanofi Pasteur – công ty dược phẩm đa quốc gia của Pháp, tính đến năm 2013 thì Sanofi Pasteur là công ty phân phối dược phẩm và các sản phẩm sức khỏe lớn thứ 5 trên toàn thế giới.
2. Quy cách đóng gói
- Mỗi lọ vắc-xin Typhim Vi 0,5ml bao gồm 01 bơm kim tiêm nạp sẵn 1 liều vắc-xin 0,5ml dạng dung dịch tiêm.
- Mỗi hộp có 10 lọ, mỗi lọ chứa 20 liều (10ml) vắc-xin dạng dung dịch tiêm.
3. Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
4. Chỉ định
Phòng ngừa bệnh thương hàn ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, đặc biệt đối với người du lịch đến vùng dịch tễ thương hàn hoặc di dân, quân nhân, nhân viên y tế.
5. Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
- Chỉ dùng cho người lớn và trẻ từ 2 tuổi trở lên.
- Một mũi Typhim Vi 0,5ml có thể mang lại sự bảo vệ, nếu vẫn có nguy cơ phơi nhiễm, việc tiêm nhắc lại cần được thực hiện 3 năm/lần.
- Người lớn và trẻ em áp dụng cùng lịch tiêm chủng.
Cách dùng và đường dùng:
- Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
- Cần phải để vắc-xin ở nhiệt độ trong phòng vài phút trước khi sử dụng.
- Sản phẩm không còn sử dụng hay rác thải phải được xử lý theo quy định hiện hành.
6. Chống chỉ định
- Chống chỉ định tiêm phòng vắc-xin phòng thương hàn với các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược, thành phần của vắc-xin
- Phải hoãn việc tiêm chủng khi người bị sốt hay bệnh cấp tính.
7. Thận trọng khi sử dụng vắc-xin
- Phải chắc chắn rằng không được tiêm vắc-xin vào trong lòng mạch máu.
- Vắc-xin Typhim Vi chỉ phòng được bệnh sốt thương hàn do Salmonella typhi còn không phòng được bệnh thương hàn do Salmonella paratyphi tuýp A và B gây ra.
- Không được chỉ định cho trẻ dưới 2 tuổi vì khả năng đáp ứng miễn dịch kém.
- Nếu đang mắc các bệnh suy giảm miễn dịch thì nên đợi đến khi kết thúc đợt điều trị hoặc khỏi bệnh mới chủng ngừa.
- Phải tiêm bằng đường tiêm dưới da ở những người bị xuất huyết do giảm tiểu cầu hay bị rối loạn chảy máu.
- Cũng giống như tất cả các loại vắc-xin khác, phải luôn chuẩn bị đầy đủ thuốc cấp cứu và các phương tiện y tế cần thiết để đề phòng các phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ sau khi tiêm vắc-xin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không có chống chỉ định cho phụ nữ có thai, tuy nhiên việc dùng thuốc trong thời gian thai kỳ phải có chỉ định của Bác sĩ.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng tại nơi tiêm thường xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi tiêm vắc-xin và tự khỏi trong vòng hai ngày.
- Các phản ứng rất thường gặp: Đau nơi tiêm, cứng nơi tiêm, đỏ nơi tiêm.
- Phản ứng thường gặp: Sốt
- Phản ứng hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, nổi mề đay, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, khó chịu hoặc quá mẫn.
9. Hạn sử dụng và bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8°C
- Không được để đông đá vắc-xin
- Loại bỏ vắc-xin nếu bị đông đá
- Xem ngày hết hạn dùng trên bao bì.