THÀNH PHẦN
1ml vắc xin chứa:
- Protein bao gồm kháng nguyên vi rút viêm gan A tinh khiết …˂ 200µg
- Hydroxyt nhôm (tính theo nhôm)………………………………≤ 500µg
- 2-phenoxyethanol……………………………………………….≤ 0,6g%
0,5ml vắc xin chứa:
- Protein bao gồm kháng nguyên vi rút viêm gan A tinh khiết …˂ 100µg
- Hydroxyt nhôm (tính theo nhôm)………………………………≤ 250µg
- 2-phenoxyethanol……………………………………………….≤ 0,6g%
CHỈ ĐỊNH
- HAVAX® dùng để phòng bệnh viêm gan A cho mọi đối tượng người lớn và trẻ em từ 2 tuổi (24 tháng tuổi) trở lên.
- HAVAX® được sử dụng cho những người có nguy cơ phơi nhiễm với vi rút viêm gan A, bao gồm:
- Những người chưa tiêm vắc xin viêm gan A và có dự định đi du lịch đến những vùng có dịch lưu hành;
- Các đối tượng vì nghề nghiệp có nguy cơ phơi nhiễm: hộ lý, y tá, cán bộ viên chức làm công tác chăm sóc phục vụ trẻ em tàn tật, nhân viên xử lý nước thải và thực phẩm công nghiệp;
- Những người đặc biệt có nguy cơ lây nhiễm (bệnh nhân ưa chảy máu, truyền dịch nhiều lần, tiêm tĩnh mạch, đồng tính).
- HAVAX® không phòng được các bệnh viêm gan do các tác nhân gây bệnh là các vi rút viêm gan khác gây ra.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không tiêm HAVAX® cho những người quá nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của vắc xin;
- Trẻ em dưới 2 tuổi (24 tháng tuổi);
- Mắc các bệnh bẩm sinh;
- Mệt mỏi, sốt cao hoặc phản ứng toàn thân với bệnh nhiễm trùng đang tiến triển;
- Bệnh tim, thận hoặc bệnh gan;
- Bệnh tiểu đường hoặc suy dinh dưỡng;
- Bệnh ung thư máu và các bệnh ác tính nói chung;
- Bệnh quá mẫn.
TÁC DỤNG PHỤ
- Những phản ứng thường hay gặp nhất là đau, sưng và ban đỏ tại chỗ tiêm. Những phản ứng này thường là nhẹ và sẽ hết trong vòng hai ngày sau tiêm.
- Những phản ứng toàn thân ít gặp như sốt, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt và mệt mỏi cũng có thể xảy ra ở một vài người sau khi tiêm, song nguyên nhân để nói là có liên quan đến vắc xin hay không thì vẫn chưa được xác định.
- THẬN TRỌNG, LƯU Ý
- Thận trọng
Cần có sẵn epinephrine để sử dụng trong các trường hợp hãn hữu sốc phản vệ có thể xảy ra.
- Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Nói chung là khuyến cáo không nên tiêm cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, cũng có thể tiêm vắc xin này cho phụ nữ có thai trong trường hợp ở tình trạng nguy cơ cao bị nhiễm vi rút viêm gan A.
- Không chỉ định tiêm cho phụ nữ đang cho con bú.
- Lưu ý
- Không tiêm vắc xin này cho các đối tượng đang bị mắc các bệnh về gan. Vì thời kỳ ủ bệnh của viêm gan A là dài, vì vậy có thể đã có các nhiễm trùng vi rút viêm gan A vào thời điểm tiêm mà chưa có biểu hiện lâm sàng. Vắc xin không bảo vệ được người tiêm trong các trường hợp như vậy.
- Không được tiêm HAVAX® vào vùng mông hoặc trong da vì các đường tiêm này không cho kết quả đáp ứng miễn dịch tối ưu. Không được tiêm vắc xin này vào tĩnh mạch. Ở những bệnh nhân thẩm tích máu và đối tượng có hệ miễn dịch không cân bằng thì một hàm lượng kháng thể đủ để bảo vệ có thể không có được sau khi tiêm các liều vắc xin cơ bản như bình thường. Vì vậy, những đối tượng này có thể phải tiêm các mũi bổ sung.
LIỀU TIÊM, ĐƯỜNG TIÊM
- Đường tiêm: Tiêm bắp
- Ở người lớn thì tiêm vắc xin vào vùng cơ Delta, song ở trẻ em nên tiêm vào vùng đùi ngoài thì tốt hơn vì cơ Delta còn nhỏ. Ngoại lệ có thể tiêm vắc xin theo đường dưới da cho những bệnh nhân ưa chảy máu.
- Lắc kỹ lọ vắc xin trước khi tiêm.
- Liều tiêm:
- Người lớn (từ 18 tuổi trở lên): 1ml
- Trẻ em (Từ 2 đến dưới 18 tuổi): 0,5ml
- Lịch tiêm:
Một lịch tiêm cơ bản gồm hai liều tiêm bắp như sau:
- Mũi thứ nhất: Lần đến tiêm đầu tiên
- Mũi thứ hai: cách mũi tiêm đầu 6 – 12 tháng
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Nghiên cứu việc sử dụng quá liều vắc xin là không khả thi. Tuy nhiên, chưa có báo cáo chính thức nào từ phía người sử dụng về việc tiêm quá liều. Hơn nữa, vắc xin viêm gan A là vắc xin bất hoạt, tinh khiết nên có độ an toàn cao.
TÁC DỤNG TƯƠNG TÁC VỚI CÁC VẮC XIN KHÁC
- HAVAX® có thể tiêm cùng với globulin miễn dịch nhưng ở những vị trí khác nhau.
- HAVAX® có thể tiêm cùng với các loại vắc xin khác (vắc xin bạch hầu – uốn ván – ho gà dạng tế bào, vắc xin bại liệt, vắc xin Hib, vắc xin sởi – quai bị – rubella (MMR), vắc xin viêm gan B…) mà không làm ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch của các loại vắc xin này. Tuy nhiên, phải sử dụng bơm kim tiêm khác nhau và tiêm vào những chỗ khác nhau.
BẢO QUẢN:
Bảo quản và vận chuyển ở +2oC đến +8oC. Không được làm đông băng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất ở điều kiện bảo quản từ +2oC đến +8oC.
TRÌNH BÀY:
- Hộp 10 lọ, mỗi lọ 0,5ml
- Hộp 10 lọ, mỗi lọ 1ml
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sở
***CHÚ Ý: LẮC KỸ LỌ VẮC XIN TRƯỚC KHI DÙNG.
KHÔNG SỬ DỤNG KHI VẮC XIN ĐÃ BỊ ĐÔNG BĂNG.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.